LUANHAY.VN - NGHIÊN CỨU ĐỊNH LƯỢNG.
Địa chỉ: Tầng 8, Tòa nhà Sáng tạo, số 1 Lương Yên, Hai Bà Trưng, Hà Nội
Email: luanhay@luanhay.com - Điện thoại: 0127 800 1762/ 097 9696 222
Facebook: https://www.facebook.com/bui.tuanson.9
Fanpage: https://www.facebook.com/nghiencuudinhluong/
Nhận hướng dẫn, thu thập, phân tích, xử lý dữ liệu nghiên cứu bằng: spss, eview, stata, amos - Cung cấp tài liệu, số liệu theo yêu cầu.!
Email: luanhay@luanhay.com - Điện thoại: 0127 800 1762/ 097 9696 222
Facebook: https://www.facebook.com/bui.tuanson.9
Fanpage: https://www.facebook.com/nghiencuudinhluong/
Nhận hướng dẫn, thu thập, phân tích, xử lý dữ liệu nghiên cứu bằng: spss, eview, stata, amos - Cung cấp tài liệu, số liệu theo yêu cầu.!
Mô hình bao gồm 6 nhân tố bên trong và 1 nhân tố bên ngoài của doanh nghiệp là: Leadership, Human resource, Product, Promotion, Facilities, Finance, Customers willing và được biểu diễn qua phương trình tổng quát như sau: Compatitive = f( các nhân tố cạnh tranh).
Trên cơ sở mô hình nghiên cứu trên tác giả đưa ra các giả thuyết dự kiến cho quá trình nghiên cứu đề tài như sau:
Giả thuyết
|
Mô tả giả thuyết nghiên cứu chi tiết
|
Kỳ vọng dấu
|
Theo nghiên cứu của các tác giả
|
H1
|
Leadership có ảnh hưởng tích cực tới năng lực cạnh tranh
|
+
|
Dimitri
B. Papadimitriou, Ronnie J. Phillips và L. Randall Wray
|
H2
|
Human resource có ảnh hưởng
tích cực tới năng lực cạnh tranh
|
+
|
Francesco
Minnetti và giả thuyết của tác giả
|
H3
|
Product
có ảnh hưởng tích cực tới năng lực cạnh tranh
|
+
|
Giả
thuyết của tác giả, Philip Kotler (2001)
|
H4
|
Promotion
có ảnh hưởng tích cực tới năng lực cạnh tranh
|
+
|
Giả
thuyết của tác giả, Philip Kotler (2001)
|
H5
|
Facilities
có
ảnh hưởng tích cực tới năng lực cạnh tranh
|
+
|
G.S.
Popli và Megha Jain
|
H6
|
Finance có ảnh hưởng tích cực tới năng lực cạnh tranh
|
+
|
Gs.Ts
Nguyễn Thị Cành (2006)
|
H7
|
Customers willing có ảnh hưởng tích cực
tới năng lực cạnh tranh
|
+
|
Eugene
W. Anderson, Claes Fomell, Donald R. Lehmann
|
Trên cơ sở các kết quả kiểm định độ tin cậy của thang đo, và phân tích nhân tố khám phá; tác giả đã hình thành mô hình nghiên cứu về các nhân tố tác động đến năng lực cạnh tranh của ZXY như sau:
COMP = α + β1*HUMA + β2*PROM + β3*LEAD + β4*PROD + β5*CUST
+ β6*FACI + β7*FINA.
Tác giả đã triển sử dụng phương
pháp hồi quy Enter bằng SPSS 20 và cho kết quả như sau:
Variables Entered/Removeda
|
|||||||||||||
Model
|
Variables Entered
|
Variables Removed
|
Method
|
||||||||||
1
|
FINA, FACI, CUST, PROD, LEAD, PROM, HUMAb
|
Enter
|
|||||||||||
a. Dependent Variable: COMP
|
|||||||||||||
b. All requested variables entered.
|
|||||||||||||
Model Summaryb
|
|||||||||||||
Model
|
R
|
R Square
|
Adjusted R Square
|
Std. Error of the Estimate
|
Change Statistics
|
DurbinWatson
|
|||||||
R Square Change
|
F Change
|
df1
|
df2
|
Sig. F Change
|
|||||||||
1
|
.783a
|
.612
|
.597
|
.63450
|
.612
|
40.854
|
7
|
181
|
.000
|
2.288
|
|||
a. Predictors: (Constant), FINA, FACI,
CUST, PROD, LEAD, PROM, HUMA
|
|||||||||||||
b. Dependent Variable: COMP
|
|||||||||||||
Nguồn: Kết quả tính toán từ SPSS 20
Mô hình
cho thấy R bình phương nhỏ hơn DurbinWatson, Sig. F Change = 0< 5% chứng tỏ phương trình hồi quy là
chấp nhận được (không có hiện tượng hồi quy giả mạo) và đã giải thích được 59.7%
sự tác động của các nhân tố tới năng lực cạnh tranh của XYZ . Phương trình hồi quy được viết lại như sau:
COMP = 0.246*HUMA + 0.440*PROM + 0.464*LEAD + 0.085*PROD
+ 0.063*CUST + 0.362*FACI + 0.033*FINA
Liên
hệ
Nhóm
hướng dẫn nghiên cứu định lượng Tuấn Sơn
-
Phụ trách nhóm – Mr.Quân: 0127 800 1762
-
Email: luanvanhay@gmail.com
-
Facebook: https://www.facebook.com/bui.tuanson.9
Không có nhận xét nào:
Đăng nhận xét